13 thg 2, 2009

Danh sách các nhóm thảo luận

CHUYÊN KHOA LUẬT - K33
DANH SÁCH CÁC NHÓM TRÌNH BÀY THẢO LUẬN MÔN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ UN


Nhóm 1
1, Nguyễn Thị Thanh Trà - A33- nhóm trưởng.
2, Nguyễn Phương Anh - A33.
3, Vũ Bạch Dương - A33.
4, Đàm Thị Minh Thu - B33.
5, Vũ Ngọc Trang - A33.
6, Trần Phan Nam Phương - A33.
7, Hồ Thị Hiếu Minh - B33.
Nhóm 2.
1, Phạm Hiền Trang- H33- Nhóm trưởng.
2, Lê Thị Hải Ninh - H33
3, Trần Thị Thuỳ Vi - D33.
4, Nguyễn Hồng Vân - H33.
5, Nguyễn Thanh Hoa - H33
6, Lê Thị Phương Thảo - E33
Nhóm 3.
1, Nguyễn Minh Thịnh - C33- Nhóm trưởng.
2, Đoàn Lê Phương Thuý - D33.
3, Nguyễn Thị Tuyết Nhung - D33.
4, Trần Thị Thu Hiền - B33.
5, Đỗ Duy Tuấn - C33.
6, Lenglee Leelianou - K33
Nhóm 4

1, Nguyễn Thị Hồng Hạnh - B33- Nhóm trưởng,
2, Nguyễn Minh Hương Giang - B33.
3, Nguyễn Thị Liên - B33.
4, Lê Thu Trang - B33.
5, Vũ Thuý Hằng - B33.
6, Vũ Lan Hương - B33
Nhóm 5
1,Phạm Thái Hà - D33- Nhóm trưởng.
2, Hoàng Bích Thảo - D33.
3, Lê Tuyết Nga - D33.
4, Ma Thị Dung - C33.
5, Phạm Minh Đức - C33.
6, Hoàng Quỳnh Anh - C33.
Nhóm 6
1, Đỗ Thị Hoa - D33 - Nhóm trưởng.
2, Trần Huyền Trang - H33.
3, Phi Thị Loan - I33.
4, Nguyễn Cẩm Vân - H33.
5, Trần Tuấn Đạt - E33.
6, Sompattana Lengsavath - K33.
7, Lê Thị Phương Thảo - E33
Nhóm 7
1, Nguyễn Thị Việt Tâm - B33- Nhóm trưởng.
2, Bùi Trần Như Phương - B33.
3, Kiều Thị Kim Liên - B33.
4, Đoàn Duy - B33.
5, Trần Nhật Quang - E33.
6, Jargalsaikhan Khulan - K33.
Nhóm 8
1, Nguyễn Thị Tố Nữ - I33 - Nhóm trưởng.
2, Vũ Thị Ngọc Huyền - I33.
3, Đặng Thị Phương - I33.
4, Vũ Thuỳ Linh - I33.
5, Nguyễn Dương Lệ Huyền - I33.
6, Trương Thị Minh - I33.
Nhóm 9
1, Lê Thị Thương - C33- Nhóm trưởng.
2, Nguyễn Phạm Thanh Phương - B33.
3, Nguyễn Thị Thu Giang - A33.
4, Quách Thị Huyền - A33.
5, Trần Hải Yến - A33.
6, Đinh Thục Anh - A33.

7, Trần Hữu Duy Minh - B33

DANH SÁCH CÁC NHÓM THẢO LUẬN MÔN LUẬT ĐẦU TƯ

Nhóm 1
1, Lê Thị Thương - C33 - nhóm trưởng.
2, Nguyễn Phạm Thanh Phương - B33.
3, Trần Hữu Duy Minh - B33.
4, Trần Hải Yến - A33.
5, Đinh Thục Anh - A33.
Nhóm 2
1, Hồ Thị Hiếu Minh - B33- nhóm trưởng.
2, Nguyễn Phương Anh - A33.
3, Đàm Thị Minh Thu - B33.
4, Trần Tuấn Đạt - E33.
Nhóm 3
1, Nguyễn Thị Thanh Trà - A33- nhóm trưởng.
2, Trần Phan Nam Phương - A33.
3, Vũ Ngọc Trang - A33.
4, Vũ Bạch Dương - A33
Nhóm 4
1, Nguyễn Thị Hồng Hạnh - B33- nhóm trưởng.
2, Vũ Lan Hương - B33.
3, Nguyễn Thị Liên - B33.
4, Lê Thị Thu Trang - B33.
Nhóm 5
1, Phạm Hiền Trang - H33 - nhóm trưởng.
2, Trần Huyền Trang - H33.
3, Nguyễn Cẩm Vân - H33.
4, Nguyễn Hồng Vân - H33.
5, Nguyễn Thanh Hoa - H33
Nhóm 6
1, Nguyễn Minh Thịnh - C33 - nhóm trưởng.
2, Đỗ Duy Tuấn - C33.
3, Đoàn Lê Phương Thuý - D33.
4, Nguyễn Thị Tuyết Nhung - D33.
Nhóm 7
1, Nguyễn Thị Tố Nữ - I33 - nhóm trưởng.
2, Quách Thị Huyền - A33.
3, Nguyễn Thị Thu Giang - A33.
4, Lenglee Leelianou - K33
Nhóm 8
1, Nguyễn Dương Lệ Huyền - I33 - nhóm trưởng.
2, Trương Thị Minh - I33.
3, Lê Thị Hải Ninh - H33
Nhóm 9
1, Nguyễn Thị Việt Tâm - B33 - nhóm trưởng.
2, Bùi Trần Như Phương - B33.
3, Nguyễn Minh Hương Giang - B33.
4, Jagalsaikhan Khulan - K33.
Nhóm 10
1, Phi Thị Loan - I33 - nhóm trưởng.
2, Đặng Thị Phương - I33.
3, Vũ Thị Ngọc Huyền - I33.
4, Vũ Thuý Hằng - E33.
5, Vũ Thuỳ Linh - I33
Nhóm 11
1, Lê Thị Tuyết Nga - D33 - nhóm trưởng.
2, Ma Thị Dung - C33.
3, Đỗ Thị Hoa - D33.
4, Trần Thị Thuỳ Vy - D33.
Nhóm 12
1, Phạm Thái Hà - D33 - nhóm trưởng.
2, Hoàng Bích Thảo - D33.
3, Đoàn Duy - B33.
4, Kiều Thị Kim Liên - B33.
Nhóm 13
1, Trần Nhật Quang - E33 - nhóm trưởng.
2, Phạm Minh Đức - C33.
3, Hoàng Quỳnh Anh - C33.
4, Lê Thị Phương Thảo - E33.
5, Trần Thị Thu Hiền- B33

5 thg 2, 2009

ĐỀ CƯƠNG NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

BỘ NGOẠI GIAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------ -----------

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO : LUẬT QUỐC TẾ


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(biên soạn và giảng dạy - Thạc sỹ Lý Vân Anh)

Tên học phần : NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ (tiếng Anh : Sources of International Law, tiếng Pháp: Les sources du droit international)

Số đơn vị học trình : 3 tương đương 45 tiết học (trong trường hợp chuyển đổi sang học chế tín chỉ : 3 tín chỉ)


Trình độ : Dành cho sinh viên ngành LQT và sinh viên ngành QHQT (chuyên khoa LQT)

Phân bổ thời gian :
- 15 tiết giảng của giảng viên
- 30 tiết thảo luận trên lớp
- 60 giờ làm việc ở nhà

Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành các môn học đại cương và cơ sở ngành; đã hoàn thành môn Công pháp quốc tế đại cương

Mục tiêu học phần:
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các nguồn của Luật quốc tế (gồm Điều ước quốc tế, Tập quán quốc tế, các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế, nghị quyết của các Tổ chức liên chính phủ, các phán quyết của các tòa án quốc tế, các học thuyết của các luật gia danh tiếng trên thế giới). Sinh viên còn được giới thiệu và tìm hiểu về một số nguồn khác mà các ý kiến còn chưa thống nhất. Sau môn học, sinh viên có khả năng vận dụng những kiến thức của mình để nhìn nhận, đánh giá một vụ việc thực tiễn một cách độc lập và sáng tạo.
- Sinh viên được luyện các kỹ năng thuyết trình, phân tích, lập luận, phê bình, đàm phán thông qua các bài tập thảo luận, thực hành và tham gia vào các tình huống giả định..

Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Sinh viên sẽ lần lượt được tìm hiểu (trên cơ sở kiến thức lý thuyết và án lệ) các nguồn của LQT, bao gồm: ĐƯQT, Tập quán quốc tế, Án lệ, luật mềm và các nguồn khác… Sinh viên được thực hành đàm phán điều ước quốc tế.

Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham gia đầy đủ và tích cực vào bài giảng của giảng viên và quá trình thảo luận
- Hoàn thành tốt bài tập cá nhân và nhóm

Tài liệu học tập

Sách, giáo trình
- Giáo trình Luật quốc tế, Lê Mai Anh và Nguyễn Văn Luận chủ biên, Đại học Luật, Hà Nội, 2002, trang 71- 94.
- Luật điều ước quốc tế, Lê Văn Hường, NXB Tư pháp, 2005, 207 trang.
- Luật quốc tế, lí luận và thực tiễn, Trần Văn Thắng và Lê Mai Anh, XNB Giáo dục, 2001, trang 51-93.

Văn kiện pháp lý
- Công ước Viên 1969 về luật điều ước quốc tế giữa các quốc gia.
- Luật 2005 về ký kết, gia nhập và thực hiện ĐƯQT
- Các phán quyến và ý kiến tư vấn của toà án quốc tế La Hay (nêu trong hướng dẫn thảo luận)

Bài báo, tạp chí
- “Hiệp định Pa-ri và một số vấn đề cơ bản của Luật Điều ước quốc tế”, Phạm Lan Dung và Nguyễn Hải Yến, Nghiên cứu quốc tế số 6 (12/2002).
- “ Vấn đề quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia trong pháp luật và thực tiễn của Việt Nam”, Đoàn Năng, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 2 (1998).
- “Cơ sở lý luận của hoạt động chuyển hoá điều ước quốc tế”, Lê Mai Anh, Nhà nước và Pháp luật số 3/2003.
- “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển hoá điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia”, Ngô Đức Mạnh, Nhà nước và Pháp luật số 4/2003.

Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Thảo luận nhóm: 30%
- Thực hành đàm phán ĐƯQT: 30%
- Bài thi cuối học phần: 40%

Thang điểm: 10

Nội dung chi tiết học phần:


Phần I: Lý thuyết

Buổi 1: Giới thiệu môn học
Giới thiệu môn học, phát tài liệu, phân công thảo luận
Phát tài liệu[1] và phổ biến quy trình chuẩn bị cho đàm phán mô phỏng

Buổi 2: ĐƯQT - Nguồn thành văn có giá trị ràng buộc (phần I)
- Giới thiệu chung về các nguồn của Luật QT
- Giới thiệu chung về Luật ĐƯQT
- Khái niệm ĐƯQT / Giới thiệu các mẫu văn kiện QT – liên hệ với bài tập thực hành về Biển Đông
- Các vấn đề liên quan tới đàm phán, ký kết ĐƯQT / Giới thiệu mẫu giấy ủy quyền đàm phán và ký kết ĐƯQT

* Thuyết trình 1: Vụ Quata-Baren (Maritime Delimitation and Territorial Questions Quatar v. Bahrain) 1994
Liên quan đến cái gì
Lịch sử văn kiện
Arguments của 2 bên

Nội dung chính: ĐƯQT không phụ thuộc vào tên gọi
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay 1/7/1994, ICJ Reports 1994 (tiếng Anh và tiếng Pháp).
Bản tóm tắt vụ việc và các phán quyết (tiếng Anh) http://www.icj-cij.org/docket/
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 phút

Nguyễn Thị Thanh Trà A
Vũ Bạch Dương A
Vũ Ngọc Trang A
Trần Phan Nam Phương


* Thuyết trình 2: Thẩm quyền ký kết ĐƯ QT của các chính quyền tiểu bang thuộc nhà nước Liên bang
Nội dung chính : Quy định của một số nước về thẩm quyền ký kết ĐƯQT của các bang hoặc địa phương
Tài liệu cung cấp: Les entités fédérées et régionales et les traités internationaux (Commission pour la démocratie par le droit) (tài liệu tiếng Pháp)
Số sinh viên tối đa 2
Thời gian trình bày : 15 phút


Buổi 3-4: ĐƯQT (phần II)
- Các vấn đề liên quan tới đàm phán, ký kết ĐƯQT (tiếp)
- Hiệu lực của ĐƯQT
- Thay đổi hiệu lực của ĐƯQT
- Vấn đề thực hiện ĐƯQT

* Thuyết trình 3: Vụ Đền Preah Vihear (Temple of Preah Vihear, Cambodia v. Thailand) 1952
Nội dung chính: Hiệu lực của ĐƯQT - trường hợp có nhầm lẫn về ĐƯ
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay 15/6/1962, ICJ Reports 1962 (tiếng Anh và tiếng Pháp).
Bản tóm tắt vụ việc và các phán quyết (tiếng Anh) http://www.icj-cij.org/docket/
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 phút

Nguyễn Minh Thịnh C
Đỗ Duy Tuấn C
Đoàn Lê Phương Thùy D
Nguyễn Thị Tuyết Nhung D

* Thuyết trình 4: Ý kiến tư vấn của ICJ về Bảo lưu điều ước (Reservations to the Convention on the Prevention and Punishment of the Crime of Genocide) 1951
Nội dung chính: Hiệu lực của ĐƯQT đối với các bên trong trường hợp bảo lưu
Tài liệu cung cấp: Ý kiến tư vấn của Toà án quốc tế La Hay 28/5/1951, ICJ Reports 1951 (tiếng Anh và tiếng Pháp).
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Lê tuyết Nga D
Ma Thị Dung C
Trần Thị Thùy Vy D
Đỗ Thị Hoa D


* Thuyết trình 5: Vụ Gabcikovo-Nagymaros (Gabcikovo-Nagymaros Project, Hungary v. Slovakia) (ICJ-1993)
Nội dung chính: Thực hiện ĐƯQT - chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay 25/9/1997, ICJ Reports 1998 (tiếng Anh và tiếng Pháp).
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Lê Thị thương C
Trần Hải Yến A
Nguyễn Phạm Thanh Phương B
Đinh Thục Anh A

Buổi 5: Quan hệ giữa ĐƯQT và Luật quốc gia – Pháp luật VN về ĐƯQT

- Các vấn đề lý luận
- Vấn đề chuyển hoá ĐƯQT vào pháp luật quốc gia

* Thuyết trình 6: Thực tiễn một số nước trong việc giải quyết mối quan hệ giữa ĐƯQT và Luật QG
Yêu cầu đối với sinh viên: Nêu và phân tích thực tiễn một số nước mà sinh viên lựa chọn trong số các nhóm sau (mỗi nhóm ít nhất 1 nước tiêu biểu) (không có Việt Nam):
- Nhóm nước thông luật (common law)
- Nhóm nước dân luật (civil law)
- Nhóm nước XHCN cũ
- Nhóm nước đang phát triển
Tài liệu tham khảo:
Sinh viên tự tìm tài liệu, gợi ý:
- “ Vấn đề quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia trong pháp luật và thực tiễn của Việt Nam”, Đoàn Năng, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 2 (1998).
- “Cơ sở lý luận của hoạt động chuyển hoá điều ước quốc tế”, Lê Mai Anh, Nhà nước và Pháp luật số 3/2003.
- “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển hoá điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia”, Ngô Đức Mạnh, Nhà nước và Pháp luật số 4/2003.
- Trang web về Luật của các nước được lựa chọn
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 phút

Nhóm 1: 4 nước
Nguyễn Thị Hồng Hạnh B
Lê Thu Trang B
Nguyễn thị Liên B
Nguyễn Minh Hương Giang B

Nhóm 2: 3 nước
Nguyễn Dương Lệ Huyền I
Vũ Thùy Linh I
Trương Thị Minh I

* Thuyết trình 7: Nội dung cơ bản và bình luận pháp luật Việt Nam về ĐƯQT
Tài liệu: Pháp lệnh về ký kết và thực hiện ĐƯQT 1998; Luật ký kết, gia nhập và thực hiện ĐƯQT 2005
Yêu cầu: So sánh bước tiến bộ của Luật so với Pháp lệnh ở những nội dung căn bản và những vấn đề còn tồn tại; quan điểm của VN về quan hệ giữa ĐƯQT và Luật QG
Số sinh viên: Tối đa 3
Thời gian trình bày: 45 phút

Trần Huyền Trang H
Nguyễn Cẩm Vân H
Nguyễn Thanh Hoa H


Buổi 6: Luật mềm (nguồn thành văn không có giá trị ràng buộc)
- Thế nào là « luật mềm » (khái niệm, ví dụ, đặc điểm)
- Chức năng, hiệu lực pháp lý
* Thuyết trình 8: Vụ Thềm lục địa biển Egee (Aegean sea continental shelf case, Greece v. Turkey) (ICJ 1978)
Nội dung chính: Một Thông cáo chung có phải là một văn kiện ĐƯ có tính ràng buộc
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay 19/12/1987, ICJ Reports 1987 (tiếng Anh và tiếng Pháp), trang 38-46 (từ đoạn 94)
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Nguyễn Thị Tố Nữ I
Nguyễn Thị Thu Giang A
Quách Thị Huyền A


Buổi 7 - 8: Tập quán quốc tế

- Khái niệm
- Phân loại
- Cơ sở hình thành
- Mỗi quan hệ giữa tập quán và điều ước
- Vấn đề pháp điển hoá tập quán quốc tế

* Thuyết trình 9: Vụ Thềm lục địa biển Bắc (North Sea Continental Shelf case, Đức v. Đan Mạch, Đức v. Hà Lan) ICJ 1969
Nội dung chính: Những điều kiện để một thực tiễn trở thành một tập quán: thời gian, tính nhất quán, sự lặp đi lặp lại của thực tiễn
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay 20/2/1969, ICJ Rep (1969)
(tiếng Anh và tiếng Pháp)
Số sinh viên: Tối đa 3
Thời gian trình bày 45p

Phan Thị Thanh Hà H
Phạm Hiền Trang H
Nguyễn thùy Dung H
Đỗ Trang Linh H

* Thuyết trình 10: Vụ tàu Lotus (Lotus case, Pháp v. Thổ Nhĩ Kỳ) PCIJ 1927
Nội dung chính: Yếu tố Opino Juris trong thực tiễn quốc gia để thực tiễn đó trở thành tập quán quốc tế
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay ngày 7/9/1927, PCIJ Rep (1927), Series A, No 10. (tiếng Anh, tiếng Pháp)
Số sinh viên: Tối đa 3
Thời gian trình bày: 45p

Phi Thị Loan I
Đặng Thị Phương I
Vũ Thị Ngọc Huyền I


* Thuyết trình 11: Vụ Ngư trường Na uy (Anglo – Norwegian Fisheries case, Anh v. Nauy) ICJ 1951
Nội dung chính: Các yếu tố cấu thành và hiệu lực của phản đối liên tục.
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án quốc tế La Hay ngày 8/12/1951, ICJ Rep (1951)
Số sinh viên: Tối đa 3
Thời gian trình bày: 30p

Hoàng Quỳnh Anh C
Phạm Minh Đức C
Trần Nhật Quang E


Buổi 9, 10, 11: Các nguồn khác

1. Các nguyên tắc chung của Luật
- Nhận diện các nguyên tắc chung – các cách hiểu, quan điểm khác nhau
- Hiệu lực pháp lý
- Cơ chế áp dụng
* Thuyết trình 12: Vụ Nhà máy Chorzow (Chorzow factory, Germany v. Poland), PICJ-1928
Nội dung chính: Nguyên tắc chung của luật quốc tế
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án thường trực quốc tế 13/9/1928, PICJ Reports (Serie A) 1928 (tiếng Anh và tiếng Pháp), trang 25-29.
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Hồ Thị Hiếu Minh B
Đàm Thị Minh Thu B
Nguyễn Phương Anh A


2. Các nguồn bổ trợ
- Phán quyết của các tòa án quốc tế
- Ý kiến của các học giả danh tiếng (các học thuyết)
- Phán quyết công bằng (equity – équité)

3. Các nguồn không được liệt kê trong điều 39 Quy chế ICJ
- Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ

* Thuyết trình 13: Vụ Lockerbie (Lockerbie case, Libya v. US & UK) (ICJ-1992)
Nội dung chính: Giá trị pháp lý của Nghị quyết HĐBA LHQ
Tài liệu cung cấp: Lệnh của Toà án quốc tế về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp 14/4/1992, ICJ Reports 1992 (tiếng Anh và tiếng Pháp)
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Bùi trần Như Phương B
Lê Thị Ngọc B
Nguyễn Việt Tâm B
Jargalsaikhan Khulan K


- Hành vi đơn phương của quốc gia
+ Các hình thức thể hiện
+ Hiệu lực pháp lý

* Thuyết trình 14: Vụ Đông Greenland (Legal Status of Eastern Greenland) (IPCJ - 1933)
Nội dung chính: Tuyên bố của nguyên thủ quốc gia có tạo ra cam kết ràng buộc đối với quốc gia?
Tài liệu cung cấp: Phán quyết của Toà án thường trực quốc tế 5/4/1933, PICJ Reports (Serie A/B) 1928 (tiếng Anh và tiếng Pháp), trang 46-57 (số trang phía dưới) (từ mục II)
Số sinh viên: tối đa 3
Thời gian trình bày: 30 p

Hoàng Bích Thảo D
Phạm Thái Hà D
Đoàn Duy B
Kiều Thị Kim Liên B

Phần II: Thực hành

Buổi 12: Kỹ thuật đàm phán, chủ trì hội nghị quốc tế

Buổi 13: Đàm phán mô phỏng nhóm 1

Buổi 14: Đàm phán mô phỏng nhóm 2

Buổi 15: Tổng kết, đánh giá và giải đáp thắc mắc ôn tập

CÁC THỨC THỰC HIỆN BÀI TẬP THƯC HÀNH ĐÀM PHÁN ĐƯQT

Mô tả đàm phán mô phỏng:
Hội nghị 6 bên khu vực biển Đông gồm Trung Quốc, Việt Nam, Philipine, Malaysia, Brunei, Đài Loan. Được tổ chức tại Thái Lan (là nước chủ tọa)
Nội dung đàm phán: Bàn về khả năng xây dựng một cơ chế hợp tác hữu hiệu tại biển Đông trên tinh thần Gác tranh chấp, cùng khai thác; duy trì hòa bình và an ninh trong khu vực.
Thời điểm diễn ra phiên đàm phán về văn kiện: Sau khi các bên đã bàn bạc về các nội dung hợp tác, các bên đàm phán xoay quanh văn kiện do một bên đề xuất để đi đến thông qua văn kiện đó.

Phân chia các nhóm
- Lớp chia đôi để thực hiện 2 phiên đàm phán mô phỏng với cùng một nội dung
- Mỗi phiên có sự tham gia của 5 đoàn thành viên, 1 đoàn chủ toạ và thư ký (có thể chia đôi lớp) -> tổng cộng 12 nhóm
- Mỗi nhóm bầu ra trưởng đoàn (đàm phán hoặc chủ tọa)

Công việc phải hoàn thành
Nhiệm vụ của các đoàn tham gia (điểm đánh giá 30%):

- Soạn Giấy uỷ quyền đàm phán, ký kết ĐƯQT) (nộp vào buổi học thứ 4) (5% tổng điểm)
- Soạn văn kiện đề xuất đưa ra đàm phán tại Hội nghị về biển Đông (nộp vào buổi học thứ 7) (10% tổng điểm)
- Soan văn bản phản hồi về các văn kiện đề xuất của các đoàn khác (nộp vào buổi học thứ 10) (trong bản phản hồi, mỗi đoàn vote cho 2 văn bản để đưa ra thảo luận tại bàn hội nghị)[2] (5% tổng điểm).
- Tham gia tích cực trong đàm phán (10%)
Nhiệm vụ đoàn chủ tọa và thư ký (điểm đánh giá 30%):
- Soạn Tuyên bố của chủ tịch Hội nghị (10%) (với giả thiết các bên không đi đến được thỏa thuận nào – được tiếp cận với các văn kiện đề xuất và văn bản phản hồi về các văn kiện đề xuất của các bên) (nộp vào buổi học thứ 10)
- Soạn Biên bản Hội nghị (10%) (dựa trên tình huống thực tế - nộp vào buổi học thứ 15)
- Thực hiện nhiệm vụ chủ tọa hội nghị (10%)

Tài liệu tham khảo
- Các mẫu Giấy ủy quyền đàm phán, ký kết ĐƯQT của Anh, Mỹ, Canada, Pháp, Việt Nam
- Mẫu Hiệp định, Tuyên bố ứng xử, Tuyên bố chung, Tuyên bố của chủ tịch Hội nghị…


Phiên 1
Malai: nhóm Tố Nữ
Đài Loan: Nhóm Việt Tâm
Brunei: Nhóm Phi thị Loan
TQ: Nhóm Nguyễn Dương Lệ Huyền
VN: Nhóm Dung
Phil: Nhóm Hạnh B
Chủ Tọa: Nhóm Minh Thịnh C

Phiên 2
Malai: nhóm Thanh Trà A
Đài Loan: Nhóm Huyền Trang H
Brunei: Nhóm Hồ Hiếu Minh B
TQ: Nhóm Hiền Trang H
VN: Nhóm Phạm Thái Hà D
Phil: Nhóm Lê Thị Thương C
Chủ Tọa: Nhóm Nhật Quang E

vananh18177@yahoo.com
[1] đề án đàm phán Biển Đông của các nước
[2] Trên cơ sở văn bản đề xuất và các phản hồi, giảng viên chọn 1-2 văn bản để đưa ra đàm phán

Special Announcement

Slide Giải quyết tranh chấp quốc tế

Đề cương bài giảng môn: Giải quyết tranh chấp quốc tế

Mục đích của khoá học

 Tranh chấp tồn tại phổ biến trong quan hệ quốc tế. Một trong những yêu cầu là làm thế nào để giải quyết những tranh chấp này một cách có hiệu quả và phù hợp với các quy định của luật quốc tế. Môn học này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về các biện pháp và cơ chế giải quyết tranh chấp được quy định trong luật quốc tế.

Yêu cầu kết thúc khoá học này sinh viên có thể nắm được các biện pháp và cơ chế giải quyết tranh chấp trong luật quốc tế, và bước đầu vận dụng được các biện pháp này để giải quyết các tranh chấp. 

 Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo chung

J.G. Merrills, International Dispute Settlement, (Cambridge: Cambridge University Press, 3rd ed., 1998)

Ngoài ra trong từng buổi học giáo viên sẽ cung cấp các tài liệu tham khảo cụ thể theo từng chủ đề.

 Websites

http://www.pict-pcti.org/      Nguồn thông tin quan trọng và hệ thống nhất từ internet

www.un.org                           Trang chủ của LHQ

www.icj-cij.org                      Trang chủ của Toà án công lý quốc tế, bao gồm toàn văn các phán quyết.

www.itlos.org/                        Trang chủ của Toà án luật biển.

www.pca.cpa.org                  Trang chủ của Trọng tài quốc tế

và một số trang khác được giáo viên cung cấp theo từng chủ đề.

 Thời lượng

Sinh viên sẽ tham dự 10 buổi học. Buổi đầu giáo viên sẽ giới thiệu giới thiệu chung các biện pháp và cơ chế giải quyết tranh chấp. Chín buổi sau, trong mỗi buổi, sinh viên trình bày bài thảo luận về các chủ đề giáo viên đã chọn theo nhóm. Giáo viên sẽ đánh giá bài trình bày của các nhóm và đưa ra những kết luận về những nội dung quan trọng của buổi học.

Đánh giá

Sinh viên theo học khoá học này được đánh giá theo ba tiêu chí:

-          Chuyên cần: chiếm 15% tổng số điểm cuối cùng

-          Điểm trình bày thảo luận trên lớp: 25% tổng số điểm cuối cùng

-          Tiểu luận hoặc thi cuối khoá: 60% tổng số điểm cuối cùng.

-          Các sinh viên tham gia tích cực trong quá trình thảo luận sẽ được cộng điểm thưởng vào bài trình bày thảo luận của mình.

-          Lưu ý: Nếu làm tiểu luận, chủ đề chọn làm tiểu luận không được trùng với chủ đề sinh viên đã chọn thảo luận trên lớp.

Yêu cầu về bài tiểu luận

- Độ dài của tiểu luận không quá 3.000 từ (không kể trang bìa, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục).

- Tiểu luận phải được nộp cho giáo viên đúng hạn. Mỗi ngày nộp tiểu luận muộn sẽ bị trừ 0.5 điểm. Sinh viên nào muốn gia hạn thời gian nộp tiểu luận phải thảo luận trực tiếp và được sự đồng ý trước của giáo viên giảng dạy ít nhất 03 ngày trước khi đến thời hạn nộp bài.

- Tiểu luận phải được đính kèm trang bìa theo quy định của Học viện, gồm có tên Học viện, tên đề tài, tên và lớp của sinh viên, thời gian hòan thành tiểu luận.

- Tiểu luận phải được đánh máy rõ ràng, khổ chữ 12, cách dòng 1.5, cách đoạn 12. Khoảng cách giữa chữ với mép giấy không nhỏ hơn 2.54 cm.

- Không được phép sao chép nguyên văn ý tưởng/bài viết của người khác từ bất kỳ nguồn nào mà không có trích dẫn. Bài tiểu luận nào phạm lỗi sao chép ý tưởng của người khác mà không có trích dẫn sẽ bị trừ 1/2 số điểm của bài tiểu luận đó.

Lịch học

Buổi 1:            Giới thiệu chung về các biện pháp và cơ chế giải quyết tranh chấp trong luật quốc tế.

Buổi 2:            Thảo luận về Toà án công lý quốc tế.

Buổi 3:            Thảo luận về Toà án công lý quốc tế.

Buổi 4:            Thảo luận về Cơ chế giải quyết tranh chấp CƯ 1982

Buổi 5:            Thảo luận về các Cơ chế nhân quyền

Buổi 6:            Thảo luận về các Toà án Hình sự quốc tế

Buổi 7:            Thảo luận về Trọng tài quốc tế

Buổi 8:            Thảo luận về Trọng tài ICSID

Buổi 9:            Giới thiệu về giải quyết tranh chấp tại một số tổ chức khu vực.  

Buổi 10:          Thảo luận về cơ chế giải quyết tranh chấp của LHQ.

 Buổi 1: Giới thiệu chung về các biện pháp và cơ chế hoà bình giải quyết tranh chấp

trong luật quốc tế

Tài liệu tham khảo

Giáo trình Luật quốc tế, Đại học Luật Hà Nội

J.G. Merrills, International Dispute Settlement, (Cambridge: Cambridge University Press, 3rd ed., 1998)

Hiến chương LHQ: http://www.un.org/aboutun/charter/chapter6.shtml

Nghị quyết 2625 của ĐHĐ LHQ:

 http://daccess-ods.un.org/access.nsf/Get?Open&DS=A/RES/2625(XXV)&Lang=E&Area=RESOLUTION

Nghị quyết 37/10 ĐHĐ LHQ

http://daccess-ods.un.org/access.nsf/Get?Open&DS=A/RES/37/10&Lang=E

Công ước giải quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế 1907 và 1899

http://www.pca-cpa.org/upload/files/1907ENG.pdf

www.pca-cpa.org/upload/files/1899ENG.pdf  

 1. Định nghĩa tranh chấp

2. Các quy định của luật pháp quốc tế về hoà bình giải quyết tranh chấp

3. Các biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế

3.1. Biện pháp ngoại giao

3.2. Biện pháp tư pháp.

3.3. Giải quyết tranh chấp thông qua tổ chức quốc tế và khu vực.

4. Các cơ chế để giải quyết tranh chấp quốc tế

Buổi 2: Thảo luận về Toà án Công lý quốc tế (Cơ cấu tổ chức và Thẩm quyền xét xử)
  1. Khái quát về ICJ

-          Thẩm quyền

-          Cơ cấu tổ chức

-          Nguyên tắc hoạt động

Tài liệu tham khảo:

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add19_en.pdf

và trang web của ICJ: www.icj-cij.org

  1. Cơ sở thiết lập thẩm quyền xét xử của ICJ

-          Tình huống giả định giữa PhilippinesCameroon

(a)    Vào tháng 8 năm 1990 chính quyền Philippines bắt một tàu của Cameroon in Cảng Manila. Hành động này bị Cameroon nói là vi phạm quyền của Cameroon theo luật quốc tế.

(b)   Ba tuần trước một máy bay tuần tiễu của Philippines đã nhìn thấy một tàu của Cameroon đánh bắt tôm hùm trái phép ngoài khơi bờ biển Philippines.

Nếu chính phủ Philippines đưa vụ việc này ra Toà Công lý quốc tế theo điều 36(2) thì chính phủ Cameroon có thể phản đối thẩm quyền của Toà không?

Điều gì sẽ xảy ra nếu sự kiện vừa rồi xảy ra có liên quan đến Ba Lan, không phải liên quan đến Philippines.

- Vụ Aerial giữa Pakistan và Ấn Độ (2000)

Tài liệu tham khảo: Phán quyết về thẩm quyền trong vụ Aerial giữa Pakistan và Ấn Độ, ICJ Report, 2000 tại http://www.icj-cij.org/docket/files/119/8088.pdf

Bakker, Case note (2000) 94 AJIL 707

Merrills, Case note (2001) 50 ICLQ 615

 Buổi 3: Thảo luận về Toà Công lý quốc tế (Can thiệp và thẩm quyền tư vấn)

  1. Thẩm quyền tư vấn của ICJ

-          Chủ thể yêu cầu tư vấn

-          Vấn đề yêu cầu tư vấn

-          Hiệu lực của tư vấn

Tài liệu tham khảo: Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add19_en.pdf

2. Nghiên cứu thực tiễn về thẩm quyền tư vấn qua Vụ việc Nuclear Weapon, Advisory Opinion, ICJ Report (1996)

-          Phán quyết tại http://www.icj-cij.org/docket/files/95/7495.pdf

-          Grief, Note, (1997) 46 ICLQ 68

-          Matheson, “The Opinions of the ICJ on the threat or use of nuclear weapons” (1997) 91 AJIL 417

  1. Thủ tục can thiệp

-          Ai có quyền can thiệp

-          Thủ tục can thiệp

-          Quyền và nghĩa vụ của bên can thiệp

-          Ý nghĩa của việc can thiệp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add19_en.pdf

  1. Nghiên cứu thực tiễn qua hai vụ việc về can thiệp vào thủ tục tại Toà Công lý quốc tế gần đây

-          Tài liệu liên quan đến can thiệp và quyết định của toà tại

http://www.icj-cij.org/docket/index.php?p1=3&p2=3&k=52&case=94&code=cn&p3=8

http://www.icj-cij.org/docket/index.php?p1=3&p2=3&k=df&case=102&code=inma&p3=8

-          Merrills, Case note: Cameroon/ Nigeria case (2000) ICLQ 720

-          Merrills, Case note: Indonesia/Malaysia case (2002) 51 ICLQ 718

 Buổi 4: Thảo luận về cơ chế giải quyết tranh chấp theo CƯ Luật Biển 1982

1.      Cách vận hành của cơ chế giải quyết tranh chấp theo CƯ 1982

-          Các biện pháp gì được sử dụng

-          Các loại tranh chấp được xét xử

-          Trình tự, thủ tục

-          Ngoại lệ

Tài liệu tham khảo

Công ước luật biển 1982 phần XV http://www.un.org/Depts/los/convention_agreements/texts/unclos/closindx.htm

Oda, Dispute Settlement Prospects in the law of  the Sea (1995) 44 ICLQ 863

2.      Thực tiễn áp dụng qua vụ việc vụ Barbados v Trinidad và Tobago

Phán quyết (2005)  tại http://www.pca-cpa.org/showpage.asp?pag_id=1152

3.      Cơ cấu tổ chức của ITLOS

Nguyễn Hồng Thao, Toà án Luật biển quốc tế

-          Cơ cấu tổ chức của ITLOS

-          Thẩm quyền

-          Nguyên tắc hoạt động

4. Thực tiễn hoạt động của ITLOS qua vụ M/V Saiga 1

Phán quyết (1997) tại http://www.itlos.org/start2_en.html

 Buổi 5: Thảo luận về các Cơ chế nhân quyền

1.      Cơ chế nhân quyền châu Âu

2.      Cơ chế nhân quyền châu Mỹ

3.      Cơ chế nhân quyền châu Phi

Trong từng cơ chế, xác định được cơ quan giải quyết tranh chấp về nhân quyền và thủ tục xét xử của các cơ quan này.

Tài liệu tham khảo:

http://www.echr.coe.int/echr/

http://www.corteidh.or.cr/index.cfm?&CFID=457817&CFTOKEN=87297264

Murray, Decision by the African Commission on Individual Communication under the African Charter on Human and People’s rights

 Buổi 6: Thảo luận về các toà án hình sự quốc tế

1.      Toà ICC

- Cơ cấu tổ chức

- Thẩm quyền

- Nguyên tắc hoạt động

Tài liệu: http://www.icc-cpi.int/menus/icc/about%20the%20court/icc%20at%20a%20glance/icc%20at%20a%20glance?lan=en-GB

http://www.pict-pcti.org/courts/ICC.html

Arsanjani, The Rome Statute of the ICC (1999) 93 AJIL 22

Kirsch and Holmes, The Rome Conference on an ICC: The Negotiating Process (1999) 93 AJIL 2

- Tình huống Công gô

http://www.icc-cpi.int/menus/icc/situations%20and%20cases/situations/situation%20icc%200104/recent%20updates?lan=en-GB

2.      Toà ICTY và ICTR

-          Cơ cấu tổ chức

-          Thẩm quyền

-          Nguyên tắc hoạt động

http://www.pict-pcti.org/courts/ICTY.html

http://www.pict-pcti.org/courts/ICTR.html

Sean Murphy, Progress and Jurisprudence of the ICTY (1999) 93 AJIL 57

 Buổi 7: Thảo luận về Trọng tài quốc tế

1.                  Khái quát về trọng tài quốc tế

-          Thẩm quyền

-          Cơ cấu tổ chức

-          Nguyên tắc hoạt động

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add26_en.pdf

http://www.pca-cpa.org/showpage.asp?pag_id=363

2.                  Tìm hiểu thủ tục xét xử qua vụ việc Eritrea/Yemen

Award of the Arbitral Tribunal in the First stage – Territorial Sovereignty and Scope of the dispute 9/10/1998 tại

http://www.pca-cpa.org/upload/files/EY%20Phase%20I.PDF

3.                  Tìm hiểu thủ tục điều tra qua vụ việc Red Crusader

-                Báo cáo của Uỷ ban điều tra (1962 ) 35 ILR, p.485, hoặc Merrills, p.315

-                Bar-Yaacov, The Handling of International Disputes by Means of Inquiry, p.179-95

 Buổi 8: Thảo luận về Trọng tài ICSID

1. Khái quát về ICSID

-          Thẩm quyền

-          Cơ cấu tổ chức

-          Nguyên tắc hoạt động

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232overview_en.pdf

http://icsid.worldbank.org/ICSID/Index.jsp

2.Thảo luận về vụ Metalclad Corporation Arbitration

Tài liệu tham khảo:

Dodge, Case note, (2001) 95 AJIL 910

Phán quyết Metalclad Corp. v Mexico (2001) 40 ILM 36

http://icsid.worldbank.org/ICSID/FrontServlet

Buổi 9:  Giới thiệu về giải quyết tranh chấp tại các tổ chức khu vực

1.                  Cơ chế giải quyết tranh chấp của NAFTA

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add24_en.pdf

2.                  Cơ chế giải quyết tranh chấp của Mecosur

Tài liệu về khoá học giải quyết tranh chấp của UNCTAD tại

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add28_en.pdf

3.                  Cơ chế giải quyết tranh chấp của ASEAN

http://www.unctad.org/en/docs/edmmisc232add29_en.pdf

Thông qua việc nghiên cứu điều ước quy định cơ chế giải quyết tranh chấp của các khu vực và tài liệu của UNCTAD làm rõ các cơ quan giải quyết tranh chấp, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền và các biện pháp giải quyết tranh chấp đã được sử dụng trong từng cơ chế.

Buổi 10: Thảo luận về cơ chế giải quyết tranh chấp của LHQ

1. Khái quát về cơ chế giải quyết tranh chấp của LHQ

Hiến chương LHQ: http://www.un.org/aboutun/charter/ (Chương III-VII)

2. Thảo luận về vụ Lockerbie

Tài liệu tham khảo:

Aust, “Lockerbie: The other case”, (2000) 49 ICLQ 278

Netherlands- UK Agreement concerning the Trial, (1999) 38 ILM 926

Security Council Resolution 1192 (1999) 38 ILM 937

http://daccess-ods.un.org/access.nsf/Get?Open&DS=S/RES/1192%20(1998)&Lang=E&Area=UNDOC

Trial verdict (2001) 95 AJIL 405